Bể nước ngầm Inox Nguyên Phát 8000 lít dày 1.2mm

50.600.000 

Thông tin sản phẩm

Bể nước ngầm là một trong những hạng mục quan trọng của gia đình hoặc các căn hộ, chung cư. Thế nhưng một số người vẫn không biết bể nước ngầm là gì ? Tiêu chuẩn thiết kế như thế nào ? Để giải quyết những vướng mắc này, BẮC Á xin phép được tra lời những vấn mắc trên :

Bể nước ngầm là gì ?

Đây là dụng cụ để trữ nước sạch được xây dựng, lắp đặt ở bên dưới lòng đất nhằm phục vụ cho quá trình sinh hoạt và đời sống con người. Nhờ việc sử dụng bể ngầm, chúng ta sẽ không lo thiếu nước khi gặp sự cố vỡ đường ống, cắt nước giúp duy trì hoạt động sinh hoạt, sản xuất.

Phân loại bể nước ngầm phổ biến

Nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng của người dùng, thị trường xuất hiện khá nhiều mẫu bể nước ngầm. Điều này làm người dùng phân vân và gặp khó khăn trong việc lựa chọn. Sau đây là 3 loại bể được chất lượng tốt, rất đáng để sở hữu hiện nay.

Bể nước ngầm iNox

Loại bể ngầm này được chế tạo từ chất liệu inox 304 cao cấp, giảm thiểu nguy cơ gỉ sét, ăn mòn. Hơn nữa, chất liệu này rất an toàn, đảm bảo nguồn nước luôn sạch sẽ, người dùng có thể an tâm sử dụng. Không chỉ thế, với lối thiết kế độc đáo, có tính lưu động cao, thiết bị dễ dàng vệ sinh. be nuoc ngam inox Nhược điểm lớn ở bồn iNOX là có tuổi thọ không cao đối với nguồn nước nhiễm phèn, nhiễm mặn

Bể nước ngầm bê tông 

Được xây dựng bởi gạch, vữa, tạo thành lớp bê tông cứng cáp. Bên trong và bên ngoài sẻ được dán lớp màn chống thấm. Loại này được sử dụng rộng rãi trong các công trình nhà ở dân dụng, công ty, chung cư. Ngoài ra chi phí thi công rẻ nhưng bù lại sẻ tốn khá nhiêu nhân công.   be nuoc ngam be tong

Bể nước ngầm bằng nhựa

be nuoc ngam bang nhua

5 Tiêu chuẩn thiết kế bể nước ngầm bạn cần biết

Khi xây dựng bể nước ngầm bạn cần chú ý một số vấn đề sau:

Lên bản vẽ chi tiết bể nước ngầm trước khi thi công

Trước khi thực hiện thi công bể nước ngầm, hãy lên sơ đồ bản vẽ một cách cẩn thận và chi tiết nhất. Dưới đây là bản vẽ bể nước ngầm mà bạn có thể áp dụng cho các công trình của mình. so do be nuoc ngam

Bể nước ngầm không được rò rỉ

Để lưu giữ nguồn nước ở trong nhà thì phải đảm bảo bể đựng không gặp sự cố rò rỉ. Bởi như thế sẽ ảnh hưởng tới chất lượng nguồn nước do các vi khuẩn, hóa chất dưới đất thấm vào.   be nuoc ngam khong duoc ro ri   Không chỉ thế, về mặt phong thủy thì hiện tượng rò rỉ nước là không tốt vì nó biểu thị cho sự tổn thất. Do đó, nhằm đảm bảo nước không thất thoát, hãy liên hệ tới đơn vị thi công uy tín nhé.

Bể nước ngầm tránh xa hầm cầu tự hoại

Đa số các hộ gia đình sẽ đặt bể nước ngầm ở trong nhà và gần khu vực hầm cầu tự hoại. Nhưng không may hầm cầu này bị rò rỉ thì nước sẽ lan qua bể nước ngầm, khiến chất bẩn và vi khuẩn xâm nhập vào nguồn nước, gây ô nhiễm, tốn chi phí sửa chữa. Vì vậy, hãy đặt bể nước ngầm ở khoảng cách xa hầm tự hoại. vi tri dat be nuoc ngam  

Chú ý thể tích kích thước bể nước ngầm

Khi xây dựng bể nước ngầm, bạn nên lưu ý đến kích thước lẫn thể tích. Tùy thuộc vào số lượng thành viên trong gia đình mà chọn ra thể tích và kích thước phù hợp. Chẳng hạn ở những gia đình có từ 3 – 5 thành viên nên chọn 2m3 – 3m3 là được. Với những nhà có số lượng người nhiều hơn thì tất nhiên bể nước ngầm sẽ có kích thước lớn hơn.

Lưu ý hệ thống cấp thoát nước bể nước ngầm

Hầu hết các đường ống cấp và thoát nước của bể nước ngầm đều sử dụng ống nhựa PVC. Loại ống này rất nhẹ, bền và dễ thi công. Tuy nhiên, để tránh gặp phải hàng kém chất lượng, bạn nên là người tiêu dùng thông thái, chọn ra đơn vị cung cấp thiết bị chính hãng.

Bể nước ngầm nên đặt ở đâu tốt nhất ?

Một trong các yếu tố mà người dùng quan tâm nhất là vị trí lắp đặt bể nước ngầm. Ngày nay, người dùng thường sử dụng móng ngầm ở trong nhà để xây dựng bể nhằm tiết kiệm diện tích. Mặc khác, bể nước ngầm có chức năng cấp nước sinh hoạt khi không may xảy ra sự cố mất điện, nước đột ngột. Do đó, bạn không được đặt bể nước gần bể phốt để đảm bảo an toàn. Không chỉ thế, việc đặt bể nước ngầm còn phải dựa vào diện tích và ý muốn của gia chủ. Nên mỗi hộ gia đình sẽ có cách đặt bể và không cố định duy nhất một nơi.   vi tri dat be nuoc ngam

Hướng dẫn kĩ thuật xây bể nước ngầm

Việc xây bể nước ngầm đòi hỏi kĩ thuật cao từ đơn vị thi công. Dưới đây là các bước thực hiện chuẩn xác mà BẮC Á đã tiến hành và nhận được vô ngàn lời tán thưởng.

Bước 1: Khảo sát mặt bằng 

  • Khi tiến hành thi công hãy tính toán, đo đạc chuẩn xác: Chiều dài, chiều rộng và chiều cao để không ảnh hưởng tới nguồn nước cũng như độ bền của bể.
  • Sau đó, lập sơ đồ chi tiết và đội ngũ thi công sẽ nạo vét đất theo dạng hình khung bể nước. Sử dụng bê tông hoặc gạch để xây dựng.
  Bước 2: Lắp đặt hệ thống cấp thoát nước Lỗ thông hơi, bơm nước và lỗ báo tràn là những bộ phận quan trọng giúp bể ngầm hoạt động hiệu quả nên đơn vị thi công cần lưu ý tới những bộ phận này.

Bước 3: Thực hiện chôn bể

  • Đưa bể xuống khu vực đã nạo vét một cách cân đối với thành bê tông.
  • Bơm nước vào bể và vừa bơm nước vừa cho xi măng cát nhồi qua thành bể tới lúc đầy.
  • Giữ nguyên bể nước đầy để xi măng khô, cố định khung bể chứa chắc chắn từ 5 – 7 ngày.

Bước 4: Vệ sinh bể nước ngầm

Người dùng nên vệ sinh bể nước vì các bụi bẩn nhỏ có khả năng vào bể theo nắp đậy hoặc ngấm vào khe hở xuống bể, gây ô nhiễm nguồn nước. Tốt hơn hết bạn cần thực hiện vệ sinh định kỳ 6 tháng/lần. Với những thông tin trên, hi vọng bạn đã nắm được bể nước ngầm cũng như kinh nghiệm xây bể nước ngầm giúp quá trình thi công dễ dàng hơn. Nếu có thắc mắc cần tư vấn đừng quên liên hệ đến chúng tôi nhé!  
 STT   Dung tích (lít) THÔNG SỐ KỸ THUẬT         Đơn giá (Vnđ) 
 Chiều dài (mm)   Chiều rộng (mm)   Chiều cao (mm)   Độ dày (mm) 
1 1.000 1220 900 980 0.7 7.370.000
1050 1000 980
2 1.500 1300 1220 980 0.7 9.460.000
1220 1120 1100
3 2.000 2100 1000 980 0.7 11.550.000
1750 1220 980
1550 1220 1100
4 2.500 2100 1220 980 0.8 14.740.000
2100 1000 1200
1550 1500 1100
5 3.000 2050 1200 1200 0.8 17.270.000
2550 1220 980
2250 1220 1100
2250 1000 1200
6 3.500 2700 1220 1100 0.8 18.920.000
2400 1500 980
2400 1220 1200
7 4.000 2800 1220 1200 1 25.630.000
2300 1500 1200
2500 1500 1100
8 5.000 2800 1500 1200 1 31.130.000
2300 1500 1500
3500 1220 1200
9 6.000 3400 1500 1200 1 34.460.000
2600 1500 1500
10 7.000 3900 1500 1200 1.2 46.310.000
3150 1500 1500
11 8.000 3750 1800 1200 1.2 50.600.000
3000 1800 1500
12 9.000 3800 2000 1200 1.2 55.800.000
3400 1800 1500
13 10.000 4200 2000 1200 1.2 59.620.000
3700 1800 1500